CÁC HÀM XỬ LÝ CHUỖI TRONG EXCEL
Các hàm xử lý chuỗi trong Excel1. Hàm LEFT
Chức năng: Cắt và trả về chuỗi ký tự bên trái của chuỗi.
Bạn đang xem: Các hàm xử lý chuỗi trong excel
Cú pháp: LEFT(Text,)
Tham số:
Text: chuỗi.
Num_chars : Số ký tự muốn cắt từ bên trái.
Ví dụ:

2. Hàm RIGHT
Chức năng: Cắt và trả về chuỗi ký tự bên phải của chuỗi.
Cú pháp: RIGHT(Text,)
Tham số:
Text: chuỗi.
Num_chars : Số ký tự muốn cắt từ bên phải.
Ví dụ:

3. Hàm MID
Chức năng: Cắt và trả về chuỗi ký tự ở giữa của chuỗi.
Cú pháp: MID(Text, start_num, num_chars)
Tham số:
Text: chuỗi.
Start_num: Số vị trí bắt đầu cắt.
Num_chars: Số ký tự muốn cắt bắt đầu từ start_num.
Ví dụ:

4. Hàm LEN
Chức năng: Trả về tổng số độ dài của một chuỗi.
Xem thêm:
Cú pháp: LEN(Text)
Tham số:
Text: chuỗi muốn đếm số ký tự.
Ví dụ: LEN(“ABCD”) –> 4
5. Hàm VALUE
Chức năng: Chuyển một số chuỗi thành số value.
Cú pháp: VALUE(Text)
Tham số:
Text: số kiểu chuỗi.
Ví dụ: VALUE(“4”) –> 4
6. Hàm TRIM
Chức năng: Cắt bỏ những khoảng trắng thừa trong một chuỗi.
Cú pháp: TRIM(Text)
Tham số:
Text: chuỗi.
Ví dụ: TRIM(“ A B C “) –> A B C
7. Hàm LOWER
Chức năng: Chuyển một chuỗi viết hoa thành viết thường.
Cú pháp: LOWER(Text)
Tham số:
Text: chuỗi muốn chuyển.
Ví dụ: LOWER(“ABCD”) –> abcd
8. Hàm UPPER
Chức năng: Chuyển một chuỗi viết thường thành viết hoa.
Cú pháp: UPPER(Text)
Tham số:
Text: chuỗi muốn chuyển.
Ví dụ: UPPER(“abcd”) –> ABCD
9. Hàm PROPER
Chức năng: Chuyễn những chữ cái đầu của từ trong một chuỗi thành viết hoa.
Cú pháp: PROPER(Text)
Tham số:
Text: chuỗi muốn chuyển.
Ví dụ: PROPER(“nguyen van an”) –> Nguyen Van An
*** Tham khảo khóa học tại trung tâm TRÍ TUỆ VIỆT